Cache
Cache hoặc ‘Web Cache’ là một bản sao của tài liệu web như HTML Tags hoặc Hình ảnh (images) hoặc bất kỳ tài liệu nào khác của các trang web mà bạn đã truy cập, lưu trữ và sử dụng khi sử dụng công cụ tìm kiếm google. Nó cũng có thể được lưu trữ trong ổ cứng gắn ngoài của bạn.
Vì vậy, khi bạn truy cập lại các trang đó, công cụ tìm kiếm sử dụng Cache giúp tải các trang web nhanh hơn, giảm mức sử dụng băng thông và giảm tải cho máy chủ cũng như việc nó sẽ ưu tiên trang web ấy hơn khi lần sau bạn truy cập.
Canonical Link / Tag
Có thể nói canonical link giúp công cụ tìm kiếm ngăn chặn nội dung trùng lặp trong việc xếp hạng chúng trên các công cụ tìm kiếm.
Canonical Tag là một thẻ kinh điển được thêm vào các trang nội dung trùng lặp để đảm bảo rằng nó không xếp hạng trên những nội dung gốc. Nó tương tự việc chuyển hướng như 301, ranking ( seo ) trang có nội dung trùng lặp được thay bằng ( chuyển hướng tới) nội dung chính.
Call to Action (CTA)
CTA nghĩa là bạn đang đòi hỏi/ làm cho một người truy cập thực hiện một hành động nào đó, ví dụ như mua hàng, click vào đường link, đăng kí vào email list bằng cách cung cấp email họ. Bạn sẽ muốn CTA của bạn thật rõ ràng và hiệu quả.
Click Bait
Click Bait là một kỹ thuật được sử dụng bởi các blogger/ content creator ( người làm content) để làm cho người dùng/ bạn muốn nhấp vào liên kết mà họ đã cung cấp. Bằng cách họ có thể đặt tên cho bài báo của họ một tiêu đề khiêu khích hoặc theo một cách bí ẩn làm người dùng muốn biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo và kết thúc bằng cách nhấp vào liên kết mà bạn cung cấp. Mục đích chính là để thu hút sự chú ý và thu hút thêm lưu lượng truy cập vào trang web của họ để kiếm tiền / xây dựng thương hiệu.
Cloaking (che giấu)
Cloaking là một hành động khiến nội dung hiển thị với người đọc khác với nội dung bộ máy tìm kiếm ( trong trường hợp này là google) đọc. Là Google đọc thấy A, còn người đọc thấy B. Cloaking được sử dụng rộng rãi trong Black Hat SEO. Nếu bị google bắt được, trang web có thể bị phạt hoặc có thể bị cấm hoàn toàn.
Content (Nội dung )
Content là một mẩu thông tin được xuất bản trên một trang web cho người dùng. Nó có thể là một nghệ thuật, hình ảnh, tài liệu, hoặc các bài báo.
Content Management Systemt – CMS ( hệ thống quản lý nội dung)
Content Mangement Systemt được biết đến rộng rãi như CMS là một ứng dụng phần mềm cho phép nhiều người dùng có hoặc không có kiến thức phụ trợ, đến chung một nơi và đăng tải nội dung của họ.
Ví dụ: Người dùng A không biết gì về các công cụ kỹ thuật và phụ trợ như Code hoặc HTML nhưng vẫn thích viết. Vì vậy Người dùng A có thể sẽ tham gia vào một phần mềm hoặc ứng dụng mã nguồn mở CMS rồi tất cả những gì anh ta phải làm là viết một phần nội dung đẹp và để cho phần mềm thực hiện phép thuật của nó trong tất cả các công cụ phụ trợ, và sau đó anh ta có thể xuất bản nó trên trang web.
Wordpress là một trong những ví dụ tốt nhất của một phần mềm mã nguồn mở CMS.
Conversion (Chuyển đổi)
Conversion được biết đến rộng rãi không chỉ trong SEO mà còn trong giới marketing và doanh nghiệp. Nó có nghĩa là chuyển đổi một khách truy cập vào thành một khách hàng và hi vọng họ sẽ trở thành khách hàng thân thiết. Nó có thể được thực hiện thông qua các tùy chọn khác nhau như: Đăng kí nhận thư, mua hàng, nhận e books,…
Converion Rate (Tỷ lệ Chuyển đổi)
Tỷ lệ chuyển đổi là phần trăm khách truy cập chuyển đổi thành khách hàng hoặc tỷ lệ lưu lượng truy cập chuyển đổi thành khách hàng tiềm năng.
Cookie
Một cookie web hoặc cookie của trình duyệt là một tệp dữ liệu nhỏ được lưu trữ trên trình duyệt. Nó chủ yếu lưu trữ tất cả dữ liệu và thông tin về các thông tin đăng nhập, giỏ hàng, thẻ tín dụng, mật khẩu, sở thích trang web, v.v.
Vì vậy, bất cứ khi nào bạn truy cập vào cùng một máy chủ là cùng một trang web nữa, bạn không phải nhập chi tiết nữa. Cookie web sẽ tự động làm điều đó cho bạn.
Cost Per Click – CPC (Chi phí mỗi lần nhấp chuột)
Cũng giống như Pay Per Click, CPC có nghĩa là bất cứ khi nào người dùng nhấp vào quảng cáo, nhà quảng cáo phải trả một khoản tiền cho nhà xuất bản là chủ sở hữu trang web. Đây là một mô hình quảng cáo để thu hút lưu lượng truy cập đến các trang web thông qua quảng cáo.
Cost per Thousand – CPM (Chi phí trên tỉ lệ 1000)
CPM là một thuật ngữ tiếp thị. Nhà quảng cáo phải trả một khoản tiền nhất định cho nhà xuất bản dựa trên 1000 lần hiển thị quảng cáo được tạo. Các “M” trong CPM đại diện cho số La Mã cho 1.000.
Crawler (Crawler là danh từ còn Crawl là động từ)
Một trình thu thập thông tin web, còn được gọi là bot hoặc spider, là một chương trình tự động trên World Wide Web, lập chỉ mục dữ liệu hoặc cấu trúc nó. Còn Crawl là việc bạn kêu Crawler tới lập chỉ mục dữ liệu/ cấu trúc cho URL bạn mong muốn.
Crawl là gì?
Crawl là việc bạn kêu Crawler(bot hoặc spider) tới lập chỉ mục dữ liệu cấu trúc cho URL bạn mong muốn.
Cascading Style Sheets (CSS)
Cascading Style Sheet là một thuật ngữ trong code được sử dụng để mô tả các phần khác nhau của trang web của bạn – làm thế nào nó sẽ nhìn, cấu trúc và dòng chảy của trang web, …
Content spinning – Spin Content
Spin Content có nghĩa là dùng một nội dung văn bản đã có sẵn và thay nó bằng một đoạn văn mà trong đó các chữ sẽ được thay bằng các từ đồng nghĩa.
VD : {Tôi| mình| Tớ} {đi| tới | Đến} học.
Nếu như bạn chạy đoạn đó trong chương trình spin content nó sẽ ra các câu cho bạn như : Tớ đi học, Mình đến học, Tôi đi học, Tôi đến trường, tôi tới học,…..
Đừng bao giờ làm điều này ở trên moneysite hay PBN , bởi vì nó để lại Footprint, và trong một vài trường hợp, bạn sẽ được đánh giá như một link spam ( spam link).
CopyWriting
Copywrting Là một bài bán hàng bằng chữ. Một trong những thế mạnh của website, đó là thay vì bạn phải thuê một lượng lớn dân sale ( dân bán hàng) thì website bạn có thể làm cho bạn toàn bộ điều này.
Citation
Citation là các Web 2.0 và nó sẽ “đòi bạn” nhập những thông tin như :
- Name (tên)
- Address ( địa chỉ)
- Phone ( số điện thoại)
Bạn có thể biến những trang như Facebook và các Web 2.0 khác thành Citation khi bạn nhập Name, Address và Phone. Lúc nào, tôi nói LÚC NÀO cũng điền thông tin vô citation một cách CHÍNH XÁC bởi vì nó sẽ giúp bạn SEO Map lên top.
CPA (Cost per action – trả tiền trên một hành động)
CPA là một cách kiếm tiền khác của Affiliate, nơi mà bạn được trả tiền dựa trên một hành động giúp bên chủ sở hữu sinh lời hoặc có giá trị. Nó có thể là mỗi lần bạn đưa 1 link đăng kí email cho ai đó và họ đăng kí, bạn sẽ được tiền từ nó.
Cpanel
Một dạng phần mềm hệ thống web giúp bạn có thể quản lý website bạn một cách dễ dàng và cài đặt wordpress.
Deep Link (liên kết sâu)
Deep Link là một liên kết chuyển hướng bạn trực tiếp đến trang cụ thể và không đến trang chính / trang chủ của trang web đó. Deep Link tốt cho các mục đích SEO như là công cụ tìm kiếm có xu hướng tin tưởng các trang web như vậy nhiều hơn và giúp họ xếp hạng/ rank tốt hơn.
Dedicated Server
Dedicated Server là một máy chủ mà bạn thuê hoàn toàn và nó sẽ tách rời từ công ty lưu trữ máy chủ. Nó được dành riêng bạn và sẽ không chia sẻ nó với bất kỳ khách hàng hoặc công ty khác như Share Hosting
Directory (Trang Thư mục)
Trang Directory ở đây là một trang trực tuyến với các chủ đề và lĩnh vực khác nhau được phân loại. Các ví dụ hay nhất là Trang vàng , Dmoz,… Khi bạn đăng kí những trang này nó cũng giống như Citation, sẽ giúp bạn rank tốt hơn trong SERPs và nhất là google maps.
Disavow Backlinks
Disavow nghĩa là từ chối một cái gì đó. Nếu bạn không muốn bất kỳ backlinks hoặc các backlinks đến từ bất kỳ trang web cụ thể nào, bạn có thể thông báo cho Google và sẽ không đưa liên kết cụ thể đó vào thang điểm tính bảng xếp hạng trang của bạn trên SERPs. Vì các Backlinks rất quan trọng đối với bất kỳ trang web nào, các backlinks xấu có thể được tạo ra ( có thể do bạn vô ý tự làm hoặc do đối thủ bắn backlink xấu vào bạn) nên bạn nên báo cáo với google những backlinks này và từ chối nó để google không “nghĩ xấu” về bạn.
Domain name (tên miền)
Domain hay tên miền là tên duy nhất của trang web của bạn. Bạn có thể mua nó từ bất kỳ nhà cung cấp miền khác nhau. Bạn có thể kiểm tra tất cả các công ty đăng ký miền hàng đầu bên dưới – đây là những nơi tôi thường đăng kí tên miền và được review rất tốt:
- Godaddy.com
- Namecheap.com
- Bluehost.com
- Name.com
- Register.com
DA – Domain Authority
DA là một trong những thang điểm giúp đánh giá sự tin tưởng/ sức mạnh của website đối với google, thang điểm này được tạo ra bởi Moz, bạn có thể xem nó bằng cách truy cập vô open site explorer hoặc dùng moz tool bar.
DR – Domain Rating
Tương tự như DA nhưng thang điểm này được tạo ra bởi Ahrefs ( tất nhiên cách tính điểm sẽ khác nhau nhưng nhìn chung đều thể hiện chung 1 vài trò)
Duplicate content (content trùng lặp)
Một Duplicate content có nghĩa là một content đã trùng lặp hoàn toàn hoặc một phần lớn trong nó đã trùng lặp với một nội dung nào đó ở trên internet.
Những trang như thế này không được sự tin tưởng cao của google nên sẽ không rank cao được ở trên SERPs.
Xem tiếp: Các thuật ngữ SEO và định nghĩa mà bạn cần biết (P3)